Dự báo mức điểm trúng tuyển đại học năm 2019
23-09-2019
Các thí sinh cần lưu ý sắp xếp các nguyện vọng yêu thích nhất của mình lên đầu các danh sách nguyện vọng. Điểm chuẩn dự báo của 55 chương trình đào tạo đại học chính quy tuyển sinh năm 2019 chia làm 9 nhóm như sau:
Nhóm 1: điểm chuẩn dự báo từ 27đ đến 28đ là
Nhóm 2: điểm chuẩn dự báo từ 26đ đến 27đ bao gồm 02 chương trình đào tạo là:
Nhóm 3: điểm chuẩn dự báo từ 25đ đến 26đ bao gồm 04 chương trình đào tạo là:
- CNTT Việt – Nhật (IT-E6)
- CNTT Global ICT (IT-E7)
- Kỹ thuật cơ điện tử (ME1)
- Kỹ thuật điều khiển – tự động hóa (EE2)
Nhóm 4: điểm chuẩn dự báo từ 24đ đến 25đ bao gồm 07 chương trình đào tạo là:
- Chương trình tiên tiến điều khiển – tự động hóa và hệ thống điện (EE-E8)
- Kỹ thuật điện tử - viễn thông (ET1)
- Chương trình tiên tiến kỹ thuật y sinh (ET-E5)
- Toán – Tin (MI1)
- Hệ thống thông tin quản lý (MI2)
- Kỹ thuật ô tô (TE1)
- Kỹ thuật hàng không (TE3)
Nhóm 5: điểm chuẩn dự báo từ 23đ đến 24đ bao gồm 09 chương trình đào tạo là:
- Kỹ thuật sinh học (BF1)
- Kỹ thuật thực phẩm (BF2)
- Kỹ thuật điện (EE1)
- Quản lý công nghiệp – logistics và quản lý chuỗi cung ứng – Đại học Northampton (Anh) (EM-NU)
- Chương trình tiên tiến điện tử - viễn thông (ET-E4)
- Chương trình tiên tiến hệ thống nhúng thông minh và IoT (ET-E9)
- Kỹ thuật cơ khí (ME2)
- Chương trình tiên tiến cơ điện tử (ME-E1)
- Chương trình tiên tiến kỹ thuật ô tô (TE-E2)
Nhóm 6: điểm chuẩn dự báo từ 22đ đến 23đ bao gồm 08 chương trình đào tạo là:
- Chương trình tiên tiến kỹ thuật thực phẩm (BF-E12)
- Chương trình tiên tiến kỹ thuật hóa dược (CH-E11)
- Quản trị kinh doanh (EM3)
- Kế toán (EM4)
- Tài chính ngân hàng (EM5)
- Tiếng anh chuyên nghiệp quốc tế (FL2)
- Công nghệ thông tin – Đại học La Trobe (Úc) (IT-LTU)
- Kỹ thuật cơ khí động lực (TE2)
Nhóm 7: điểm chuẩn dự báo từ 21đ đến 22đ bao gồm 09 chương trình đào tạo là:
- Kỹ thuật hóa học (CH1)
- Kinh tế công nghiệp (EM1)
- Quản lý công nghiệp (EM2)
- Quản trị kinh doanh – Đại học Victoria (New Zealand) (EM-VUW)
- Tiếng anh KHKT và công nghệ (FL1)
- Công nghệ thông tin – Đại học Victoria (New Zealand) (IT-VUW)
- Cơ điện tử - Đại học Nagaoka (Nhật Bản) (ME-NUT)
- Kỹ thuật hạt nhân (PH2)
- Kỹ thuật dệt may (TX1)
Nhóm 8: điểm chuẩn dự báo từ 20đ đến 21đ bao gồm 12 chương trình đào tạo là:
- Hóa học (CH2)
- Kỹ thuật in (CH3)
- Công nghệ giáo dục (ED2)
- Kỹ thuật môi trường (EV1)
- Kỹ thuật nhiệt (HE1)
- Cơ khí chế tạo máy – Đại học Griffith (Úc) (ME-GU)
- Kỹ thuật vật liệu (MS1)
- Chương trình tiên tiến KHKT vật liệu (Vật liệu thông minh và Nano) (MS-E3)
- Vật lý kỹ thuật (PH1)
- Quản trị kinh doanh – Đại học Troy (Hoa Kỳ) (TROY–BA)
- Khoa học máy tính - Đại học Troy (Hoa Kỳ) (TROY–IT)
- Chương trình tiên tiến phân tích kinh doanh (EM-E13)
Nhóm 9: điểm chuẩn dự báo từ 19đ đến 20đ bao gồm 03 chương trình đào tạo là:
- Điện tử viễn thông – Đại học Leibniz Hannover (Đức) (ET-LUH)
- Hệ thống thông tin – Đại học Grenoble (IT-GINP)
- Cơ điện tử - Đại học Leibniz Hannover (Đức) (ME-LUH)
TS.HUST.EDU.VN