Introduction

Major code: 8480103

Graduated: Thạc sĩ

Admission procedures: xét tuyển

Training Sector: Công nghệ thông tin (Thạc sĩ kỹ thuật)

Study time : 2 năm (3 Học kỳ chính)

Tuition: ~ 25 trđ/năm học

Trường Công nghệ thông tin và Truyền thông

Through 3 steps

Fill out the online form to register a PhD / PhD student through 3 steps: Fill out the Form - Confirm Email - Print the form

Need to consult

Leave your information for Hanoi University of Science and Technology to help you answer your questions and choose the right PhD / PhD program.

Mục tiêu đào tạo & chuẩn đầu ra

Ngành đào tạo: Công nghệ thông tin (Information Technology)

Chuyên ngành: Kỹ thuật phần mềm và Hệ thống thông tin

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ kỹ thuật

1. Mục tiêu chung

• Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng tổ chức, nghiên cứu và triển khai các vấn đề trong ngành Kỹ thuật phần mềm và Hệ thống thông tin.

• Đào tạo thạc sỹ khoa học có kiến thức cơ sở và chuyên môn vững vàng, có kỹ năng thực hành nghề nghiệp; có phương pháp tư duy tổng hợp và hệ thống, khả năng tiếp cận, tổ chức và giải quyết tốt những vấn đề khoa học và kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực Kỹ thuật phần mềm và Hệ thống thông tin; đồng thời có khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và hội nhập được trong môi trường quốc tế, có kiến thức để tiếp tục học ở bậc đào tạo tiến sĩ.

2. Mục tiêu cụ thể - Chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục

2.1. Mục tiêu cụ thể: Mục tiêu cụ thể của chương trình đào tạo thạc sỹ kỹ thuật Kỹ thuật phần mềm và Hệ thống thông tin là trang bị cho người tốt nghiệp:

• Kiến thức chuyên sâu, nắm bắt các kiến thức công nghệ mới về ngành Kỹ thuật phần mềm và Hệ thống thông tin; Vận dụng được các kiến thức công nghệ mới, đa lĩnh vực vào phát triển các sản phẩm, xây dựng các giải pháp và ứng dụng trong ngành Kỹ thuật phần mềm và Hệ thống thông tin,

• Có kỹ năng làm việc trong một môi trường ứng dụng đa ngành, đa lĩnh vực và môi trường quốc tế, đáp ứng đòi hỏi của các dự án trong ngành Kỹ thuật phần mềm và Hệ thống thông tin,

• Có kỹ năng phát hiện, mô hình hóa các vấn đề và vận dụng kiến thức, công cụ kỹ thuật hiện đại, kỹ năng thực hành để giải quyết các bài toán đặt ra, đáp ứng nhu cầu thực tiễn của xã hội. 2.2. Chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục: Sau khi tốt nghiệp, Thạc sỹ kỹ thuật của Trường ĐHBK Hà Nội phải đạt được chuẩn đầu ra của chương trình CNKT cùng với các chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo thạc sỹ theo chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm và Hệ thống thông tin.

1. Có kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau trong lĩnh vực rộng của ngành Kỹ thuật phần mềm và Hệ thống thông tin, kiến thức nâng cao và chuyên sâu theo chuyên ngành. Có khả năng thiết kế và phát triển các hệ thống, sản phẩm liên quan đến chuyên ngành đào tạo:

1.1. Nắm vững các kiến thức Toán và khoa học cơ bản, toán cho công nghệ thông tin vào giải quyết các bài toán kỹ thuật; 

1.2. Khả năng áp dụng các kiến thức cơ sở cốt lõi ngành bao gồm mô hình hóa và phân tích phần mềm, các hệ cơ sở dữ liệu tiên tiến, v.v. trong nghiên cứu và phát triển các hệ thống, sản phẩm, giải pháp kỹ thuật Công nghệ Thông tin;

1.3. Nắm vững và có khả năng áp dụng các kiến thức chuyên ngành, tiếp cận các lĩnh vực/định hướng ứng dụng về Kỹ thuật phần mềm và Hệ thống thông tin trong xây dựng và phát triển các hệ thống, dịch vụ, giải pháp kỹ thuật Công nghệ thông tin;

1.4 Nắm vững và có khả năng áp dụng các phương pháp, quy trình, kỹ thuật, công nghệ và công cụ trong việc thiết kế, phát triển, triển khai, vận hành các sản phẩm, dịch vụ CNTT, nhất là các phần mềm chuyên dụng và các hệ thống thông tin quy mô lớn, phức tạp;

1.5. Hiểu biết, nắm vững và có khả năng áp dụng phương pháp, kỹ thuật và công nghệ mới, đa lĩnh vực vào phát triển các sản phẩm và ứng dụng CNTT theo yêu cầu thực tế;

2. Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp:

2.1. Lập luận phân tích và giải quyết vấn đề kỹ thuật, hiểu biết các phương pháp tiếp cận khác nhau của quá trình xây dựng công nghệ, thích hợp với mọi mặt: kinh tế -xã hội, đạo đức nghề nghiệp, luật pháp và an toàn thông tin;

2.2. Có khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức;

2.3. Có tư duy hệ thống và tư duy phê bình;

2.4. Có tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc;

2.5. Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; 2.6. Hiểu biết các vấn đề đương đại và ý thức học suốt đời.

3. Có kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế:

3.1. Có kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm (đa ngành);

3.2. Có kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại;

3.3. Có kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt chứng chỉ B1.

4. Có khả năng tự đào tạo, tự cập nhật kiến thức và nghiên cứu khoa học. Khả năng tìm tòi các vấn đề thực tiễn, vận dụng kiến thức chuyên ngành để nghiên cứu, đề xuất và đánh giá giải pháp kỹ thuật và công nghệ cho các hệ thống, sản phẩm Công nghệ thông tin trong bối cảnh kinh tế, xã hội và môi trường:

4.1. Nhận thức về mối liên hệ mật thiết giữa giải pháp công nghệ thông tin với các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường trong thế giới toàn cầu hóa;

4.2. Nhận biết vấn đề và hình thành ý tưởng giải pháp công nghệ thông tin, tham gia xây dựng dự án công nghệ thông tin;

4.3. Tự đào tạo, tự cập nhật kiến thức và nghiên cứu khoa học;

4.4. Nghiên cứu và đề xuất giải pháp kỹ thuật và công nghệ cho các hệ thống, sản phẩm Công nghệ thông tin;

4.5. Có khả năng đánh giá giải pháp kỹ thuật và công nghệ cho các hệ thống, sản phẩm Công nghệ thông tin.

Đối tượng tuyển sinh & văn bằng

Tuyển sinh được thực hiện bằng hình thức thi tuyển với ba môn thi là: Toán cao cấp; Tiếng Anh; môn chuyên ngành: Cơ sở Công nghệ thông tin.

Thang điểm & nội dung chương trình

Khung chương trình đào tạo chi tiết - XEM TẠI ĐÂY

Học phần bổ sung