Ngày 2/4/2019, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Trường ĐHBK Hà Nội đã ban hành kèm theo quyết định số 42/QĐ-ĐHBK-TS quy định tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đại học hệ chính quy 2019

QUY ĐỊNH TUYỂN THẲNG VÀ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC 

HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019

I. TUYỂN THẲNG ĐẠI HỌC HỆ ĐÀO TẠO CHÍNH QUY

  1. Chỉ tiêu tuyển thẳng đối với một ngành/chương trình đào tạo (gọi tắt là ngành) không vượt quá 20% chỉ tiêu dự kiến của ngành. Trong trường hợp số lượng đăng ký xét tuyển thẳng vào một ngành vượt quá 20% chỉ tiêu, ưu tiên các thí sinh đạt mức giải cao hơn.
  2. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào một ngành căn cứ theo nguyện vọng của thí sinh và môn thi như sau (Danh mục mã ngành xem tại Phụ lục 1):

Môn thi

Ngành tuyển thẳng

Toán

Tất cả các ngành, ngoại trừ ngành có mã xét tuyển FL1 và FL2.

Vật lý

Hóa học

Ngành có mã xét tuyển CH1, CH2, CH-E11, CH3, BF1, BF2, BF-E12 và EV1

Sinh học

Tin học

Ngành có mã xét tuyển IT1, IT2, IT-E6, IT-E7, IT-E10, MI1, MI2, IT-LTU, IT-VUW, IT-GINP

Anh văn

Ngành có mã xét tuyển FL1 hoặc FL2

  1. Thí sinh đoạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào một ngành căn cứ theo nguyện vọng của thí sinh, môn đoạt giải, mức giải và chỉ tiêu tuyển thẳng của ngành như sau (Danh mục mã ngành xem tại phụ lục 1):

Môn đoạt giải

Mức giải

Ngành tuyển thẳng

Toán

Giải nhất, nhì, ba

Tất cả các ngành, ngoại trừ ngành có mã xét tuyển FL1 và FL2.

Vật lý

Giải nhất, nhì

Giải ba

Tất cả các ngành, ngoại trừ ngành có mã xét tuyển IT1, IT2, FL1 và FL2.

Hóa học

Giải nhất, nhì, ba

Ngành có mã xét tuyển CH1, CH2, CH3, CH-E11, BF1, BF2, BF-E12 và EV1.

Sinh học

Tin học

Giải nhất, nhì, ba

Ngành có mã xét tuyển IT1, IT2, IT-E6, IT-E7, IT-E10, MI1, MI2, IT-LTU, IT-VUW, IT-GINP

Anh văn

Giải nhất, nhì, ba

Ngành có mã xét tuyển FL1 hoặc FL2

  1. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia tham dự cuộc thi Khoa học - Kỹ thuật quốc tế, thí sinh đoạt giải chính thức (nhất, nhì, ba) trong cuộc thi Khoa học - Kỹ thuật cấp quốc giavà đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào một ngành trong số các ngành có mã xét tuyển ME2, TE2, HE1, MS1, MI2, CH1, CH2, CH3, BF1, EV1, TX1, PH1, PH2, ED2, ME-NUT, ME-GU, ME-LUH, ET-LUH, IT-LTU, IT-VUW, IT-GINP, EM-VUW, EM-NU phù hợp với nội dung đề tài dự thi (do Hội đồng tuyển sinh quyết định).
  2. Thí sinh là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng theo nguyện vọng ngành.
  3. Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐHBK Hà Nội, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khỏe, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học theo ngành đã trúng tuyển trước đây.
  4. Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có kết quả học tập THPT từng năm đạt loại khá trở lên thì được tuyển thẳng vào học một ngành do Hiệu trưởng quyết định trên cơ sở xem xét kết quả học tập THPT của thí sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành học.
  5. Đối với thí sinh là người nước ngoài, đã tốt nghiệp THPT và có nguyện vọng học tập tại Trường ĐHBK Hà Nội, Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh (bảng điểm), năng lực tiếng Việt hoặc tiếng Anh (theo yêu cầu của ngành đào tạo) để xem xét, quyết định tiếp nhận vào học.

II. TUYỂN THẲNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TÀI NĂNG (ĐTTN) VÀ CHƯƠNG TRÌNH KỸ SƯ CHẤT LƯỢNG CAO PFIEV (KSCLC)

  1. Chỉ tiêu tuyển thẳngđối với một chương trình Đào tạo tài năng không vượt quá 40% chỉ tiêu dự kiến của chương trình đó. Trong trường hợp số lượng đăng ký xét tuyển thẳng vào một chương trình ĐTTN vượt quá 40% chỉ tiêu của chương trình, ưu tiên các thí sinh đạt mức giải cao hơn.
  2. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đã được tuyển thẳng vào Trường ĐHBK Hà Nội thì tiếp tục được tuyển thẳng theo nguyện vọng vào một chương trình ĐTTN.

TT

Tên Chương trình đào tạo

Chỉ tiêu dự kiến

            Chương trình Đào tạo tài năng

1

Kỹ thuật Cơ điện tử (Hệ thống Cơ điện tử thông minh và Rôbốt)

30

2

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

30

3

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa

30

4

Khoa học và Công nghệ thông tin

30

5

Toán tin

30

6

Kỹ thuật Hóa học

30

7

Vật lý kỹ thuật (Công nghệ nano và Quang điện tử)

30

            Chương trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV

8

Hệ thống thông tin và Truyền thông

30

9

Tin học công nghiệp

30

10

Cơ khí hàng không

30

  1. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã được tuyển thẳng vào Trường ĐHBK Hà Nội thì tiếp tục được xét tuyển thẳng vào học một chương trình ĐTTN căn cứ vào chỉ tiêu, môn đoạt giải và mức giải như sau:

Môn đoạt giải và mức giải

Chương trình ĐTTN được xét tuyển thẳng

Toán (giải nhất, nhì), Vật lý (giải nhất)

Tất cả các chương trình

Toán (giải ba), Vật lý (giải nhì, ba)

Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông hoặc Vật lý kỹ thuật (Công nghệ nano và Quang điện tử)

Hóa học (giải nhất, nhì, ba)

Kỹ thuật Hóa học

Tin học (giải nhất)

Toán tin hoặc Khoa học và Công nghệ thông tin

Tin học (giải nhì, ba)

Toán tin

  1. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã được tuyển thẳng vào Trường ĐH Bách khoa Hà Nội thì tiếp tục được xét tuyển thẳng vào một ngành thuộc chương trình KSCLC theo nguyện vọng. Trong trường hợp số lượng đăng ký xét tuyển thẳng vượt quá chỉ tiêu theo ngành của chương trình, ưu tiên các thí sinh đạt mức giải cao hơn.

III. XÉT TUYỂN THẲNG VÀO CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QUỐC TẾ

Ngoài phương thức xét tuyển thẳng theo quy định ở mục 2, 3 và 4 (phần I), thí sinh được xét tuyển thẳng vào các chương trình Đào tạo Quốc Tế trong các trường hợp sau:

  1. Tuyển thẳng vào chương trình TROY-IT (do trường ĐH Troy, Hoa kỳ cấp bằng) đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Tin học.
  2. Tuyển thẳng vào chương trình TROY-BA (do trường ĐH Troy, Hoa kỳ cấp bằng) đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Anh văn.
  3. Có một trong 3 loại chứng chỉ hoặc chứng nhận (còn hiệu lực) với mức yêu cầu như sau:
  • Chứng chỉ A-Level với tổ hợp kết quả 3 môn thi (trong đó có Toán) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 70/100 điểm trở lên (tương ứng điểm B, PUM range ≥ 70);
  • Chứng nhận kết quả SAT (Scholastic Assessment Test) với số điểm 1270/1600 trở lên;
  • Chứng nhận kết quả ACT (American College Testing) với số điểm từ 25/36 trở lên.

Danh mục các chương trình Đào tạo Quốc tế xem Phụ lục 1.

IV. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN

  1. Thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng theo quy định ở mục 2, 3 và 4 (phần I) nếu không sử dụng quyền được tuyển thẳng và đã nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển về Trường trong thời hạn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định sẽ được cộng điểm ưu tiên xét tuyển khi xét tuyển vào các ngành của Trường ĐHBKHà Nội mà thí sinh đã đăng ký. Mức điểm cộng (theo thang điểm 30) được quy định như sau:
  • Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia được cộng 3 điểm;
  • Thí sinh đoạt giải nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia được cộng 2 điểm, các thí sinh đoạt giải khác được cộng 1 điểm.

2. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (tương đương IELTS đạt từ 5.5 trở lên) được cộng cộng điểm ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển (quy về thang điểm 30) cho tất cả các ngành, chương trình đăng ký xét tuyển với các mức điểm như sau:

IELTS TOEFL iBT PTE Academic Cambridge English Điểm cộng
(khi sử dụng tổ hợp A00, A02, B00, D29) 
Điểm cộng
(khi sử dụng tổ hợp A01, D01, D07) 
5.5 46-59 42-49 162-168 0,25 0,125
6 60-78 50-57 169-175 0,50 0,25
6.5 79-93 58-64 176-184 0,75 0,375
7 94-101 65-72 185-191 1,00 0,50
7.5 102-109 73-78 191-199 1,25 0,625
8 110-114 79-82 200-204 1,50 0,75
8.5 115-117 83-86 205-208 1,75 0,875
9 118-120 87-90 209-212 2,00 1,00

Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác được Hội đồng tuyển sinh xem xét quy đổi tương đương về điểm IELTS để cộng điểm ưu tiên như trên.

 

Phụ lục 1 - Danh mục mã xét tuyển cho các ngành/chương trình đào tạo

Ngành / Chương trình đào tạo

Mã xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

1. Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí, Cơ khí động lực, Hàng không, Chế tạo máy

Kỹ thuật Cơ điện tử

ME1

300

Kỹ thuật Cơ khí

ME2

500

Kỹ thuật Ô tô

TE1

220

Kỹ thuật Cơ khí động lực

TE2

90

Kỹ thuật Hàng không

TE3

50

Chương trình tiên tiến Cơ điện tử

ME-E1

80

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô

TE-E2

40

2. Nhóm ngành Kỹ thuật Điện, Điện tử, Công nghệ thông tin, Khoa học và Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin

Kỹ thuật Điện

EE1

220

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa

EE2

500

Chương trình tiên tiến Điều khiển-Tự động hóa và Hệ thống điện

EE-E8

80

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

ET1

500

Chương trình tiên tiến Điện tử - Viễn thông

ET-E4

40

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh

ET-E5

40

Chương trình tiên tiến Hệ thống nhúng thông minh và IoT

ET-E9

40

CNTT: Khoa học Máy tính

IT1

260

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

IT2

180

Công nghệ thông tin Việt-Nhật

IT-E6

240

Công nghệ thông tin Global ICT

IT-E7

120

Chương trình tiên tiến Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

IT-E10

40

Toán-Tin

MI1

100

Hệ thống thông tin quản lý

MI2

60

3. Nhóm ngành Kỹ thuật Hóa học, Thực phẩm, Sinh học, Môi trường

Kỹ thuật Hóa học

CH1

460

Hóa học

CH2

80

Kỹ thuật in

CH3

30

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Hóa dược

CH-E11

30

Kỹ thuật Sinh học

BF1

80

Kỹ thuật Thực phẩm

BF2

200

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Thực phẩm

BF-E12

30

Kỹ thuật Môi trường

EV1

120

4. Nhóm ngành Kỹ thuật Vật liệu, Kỹ thuật Nhiệt, Vật lý kỹ thuật, Kỹ thuật Dệt - May

Kỹ thuật Vật liệu

MS1

220

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Vật liệu (Vật liệu thông minh và Nano)

MS-E3

30

Kỹ thuật Nhiệt

HE1

250

Kỹ thuật Dệt - May

TX1

200

Vật lý kỹ thuật

PH1

150

Kỹ thuật hạt nhân

PH2

30

5. Nhóm ngành Công nghệ giáo dục, Kinh tế - Quản lý, Ngôn ngữ Anh

Công nghệ giáo dục

ED2

40

Kinh tế công nghiệp

EM1

40

Quản lý công nghiệp

EM2

100

Quản trị kinh doanh

EM3

80

Kế toán

EM4

60

Tài chính-Ngân hàng

EM5

40

Chương trình tiên tiến Phân tích kinh doanh

EM-E13

30

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

FL1

150

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

FL2

60

6. Các chương trình đào tạo quốc tế

Cơ điện tử - ĐH CN Nagaoka (Nhật Bản)

ME-NUT

100

Cơ khí-Chế tạo máy - ĐH Griffith (Úc)

ME-GU

40

Cơ điện tử - ĐH Leibniz Hannover (Đức)

ME-LUH

40

Điện tử-Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức)

ET-LUH

40

Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc)

IT-LTU

70

Công nghệ thông tin - ĐH Victoria Wellington (New Zealand)

IT-VUW

60

Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp)

IT-GINP

40

Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria Wellington (New Zealand)

EM-VUW

40

Quản lý công nghiệp-Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - ĐH Northampton (Anh)

EM-NU

40

Quản trị kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ)

TROY-BA

40

Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)

TROY-IT

40