Theo đề án tuyển sinh năm đại học chính quy năm 2020 của Trường ĐHBK Hà Nội được công bố vào ngày 28/5/2020 vừa qua, những thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, ACT hoặc kết quả học dự bị đại học theo hình thức A-Level được xét tuyển vào tất cả các chương trình/ngành đào tạo của Trường. Riêng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.5 trở lên (còn hiệu lực tính đến ngày bắt đầu đăng ký) được xét tuyển thẳng vào các ngành Ngôn ngữ Anh.

Cụ thể, thí sinh có chứng chỉ SAT 1465/1600 trở lên (trong đó, điểm Toán từ 770 trở lên) sẽ được xét tuyển vào tất cả các ngành, kể cả các ngành có điểm chuẩn thuộc top đầu của trường như: Khoa học máy tính (Điểm chuẩn năm 2019 là 27.42, cao nhất cả nước đối với nhóm ngành CNTT) , Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (bắt đầu tuyển sinh năm 2019 với điểm chuẩn là 27), Kỹ thuật điều khiển-tự động hóa,… Thí sinh có chứng chỉ SAT từ 1270/1600 trở lên (trong đó, điểm Toán từ 640 trở lên) có thể tham gia xét tuyển thẳng vào một số ngành theo quy định.

(Quy định xét tuyển thẳng bằng chứng chỉ quốc tế của Trường ĐHBK Hà Nội năm 2020)

Để tham gia xét tuyển thẳng dựa trên các chứng chỉ quốc tế, thí sinh cần có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 8.0 trở lên (Riêng đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020, lớp 12 chỉ tính học kỳ I). Đối với các thí sinh có chứng chỉ A-Level, các môn học phải phù hợp với ngành dự tuyển. Theo quy định, số thí sinh xét tuyển thẳng không vượt quá 15% chỉ tiêu của một ngành, và khi xét tuyển thẳng, sẽ ưu tiên những thí sinh có kết quả cao hơn.

TT

Tên ngành, chương trình đào tạo

Chỉ tiêu

xét tuyển

TT

Tên ngành, chương trình đào tạo

Chỉ tiêu

xét tuyển

1

Kỹ thuật Cơ điện tử

300

ME1

30

Kỹ thuật Sinh học

100

BF1

2

Kỹ thuật Cơ khí

500

ME2

31

Kỹ thuật Thực phẩm

200

BF2

3

Kỹ thuật Cơ điện tử

(CT tiên tiến)

80

ME-E1

32

Kỹ thuật Thực phẩm

(CT tiên tiến)

40

BF-E12

4

Kỹ thuật Ô tô

220

TE1

33

Kỹ thuật Môi trường

120

EV1

5

Kỹ thuật Cơ khí động lực

90

TE2

34

Kỹ thuật Vật liệu

220

MS1

6

Kỹ thuật Hàng không

50

TE3

35

KHKT Vật liệu

(CT tiên tiến)

50

MS-E3

7

Kỹ thuật Ô tô

(CT tiên tiến)

40

TE-E2

36

Kỹ thuật Dệt-May

200

TX1

8

Cơ khí Hàng không

(CT Việt-Pháp PFIEV)

35

TE-EP

37

Công nghệ Giáo dục

40

ED2

9

Kỹ thuật Nhiệt

250

HE1

38

Vật lý Kỹ thuật

150

PH1

10

Kỹ thuật Điện

220

EE1

39

Kỹ thuật Hạt nhân

30

PH2

11

Kỹ thuật Điều khiển-Tự động hóa

500

EE2

40

Kinh tế Công nghiệp

40

EM1

12

Kỹ thuật Điều khiển-Tự động hóa và Hệ thống điện

(CT tiên tiến)

80

EE-E8

41

Quản lý Công nghiệp

100

EM2

13

Tin học công nghiệp và tự động hóa

(CT Việt-Pháp PFIEV)

35

EE-EP

42

Quản trị Kinh doanh

80

EM3

14

Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông

500

ET1

43

Kế toán

60

EM4

15

Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông

(CT tiên tiến)

40

ET-E4

44

Tài chính-Ngân hàng

50

EM5

16

Kỹ thuật Y sinh

(CT tiên tiến)

40

ET-E5

45

Phân tích Kinh doanh

(CT tiên tiến)

40

EM-E13

17

Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến)

60

ET-E9

46

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến)

50

EM-E14

18

CNTT: Khoa học Máy tính

260

IT1

47

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

140

FL1

19

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

180

IT2

48

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

60

FL2

20

Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến)

100

IT-E10

49

Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản)

100

ME-NUT

21

Công nghệ Thông tin

(Việt-Nhật)

240

IT-E6

50

Cơ khí-Chế tạo máy - ĐH Griffith (Úc)

40

ME-GU

22

Công nghệ Thông tin

(Global ICT)

80

IT-E7

51

Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức)

40

ET-LUH

23

Công nghệ Thông tin

(Việt-Pháp)

40

IT-EP

52

Cơ điện tử - ĐH Leibniz Hannover (Đức)

40

ME-LUH

24

Toán-Tin

120

MI1

53

Công nghệ Thông tin - ĐH La Trobe (Úc)

70

IT-LTU

25

Hệ thống Thông tin quản lý

60

MI2

54

Công nghệ Thông tin - ĐH Victoria (New Zealand)

60

IT-VUW

26

Kỹ thuật Hóa học

490

CH1

55

Quản trị Kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand)

40

EM-VUW

27

Hóa học

100

CH2

56

Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ)

40

Troy-BA

28

Kỹ thuật In

30

CH3

57

Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)

40

Troy-IT

29

Kỹ thuật Hóa dược

(CT tiên tiến)

30

CH-E11

 

 

 

 

(Các mã ngành/chương trình đào tạo, chỉ tiêu và mã xét tuyển tương ứng của Trường ĐHBK Hà Nội năm 2020)

Ngoài ra, Trường ĐHBK Hà Nội vẫn áp dụng phương thức xét tuyển thẳng đối với những học sinh giỏi theo quy định của Bộ GDĐT; xét tuyển kết hợp phỏng vấn những thí sinh đạt giải HSG cấp tỉnh/thành phố, thí sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên trên toàn quốc, thí sinh tham gia cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia vòng thi tháng, quý, năm,…; và xét tuyển theo điểm thi.

Trường Đại học Bách khoa (ĐHBK) Hà Nội là trường đại học hàng đầu về kỹ thuật và công nghệ tại Việt Nam. Năm 2019, cùng với hai Đại học Quốc gia, Trường ĐHBK Hà Nội được Times Higher Education xếp hạng là một trong những trường đại học tốt nhất thế giới, trong đó ĐHBK Hà Nội và ĐHQG Hà Nội lọt vào top 801-1000. Năm 2020, bốn nhóm ngành của Trường ĐHBK Hà Nội được xếp trong top 400 và 500 thế giới theo Bảng xếp hạng QS World University Ranking by Subject, bao gồm: Nhóm ngành Kỹ thuật Điện - Điện tử; Nhóm ngành Kỹ thuật Cơ khí, Hàng không và Chế tạo; Nhóm ngành Khoa học máy tính và Hệ thống thông tin; và Toán học. Ba nhóm ngành đầu tăng từ 50 đến 100 bậc so với năm 2019 và tiếp tục giữ vị trí số 1 Việt Nam.

Trong những năm gần đây, với định hướng phát triển hội nhập quốc tế, Trường ĐHBK Hà Nội áp dụng những tiêu chuẩn chất lượng của khu vực và quốc tế, tiếp thu chọn lọc những mô hình và kinh nghiệm thành công của các trường đại học danh tiếng trên thế giới. Bên cạnh đó, Nhà trường chú trọng nâng cao năng lực thực chất, đồng thời, định hướng theo các tiêu chí xếp hạng quốc tế.

Việc xét tuyển thẳng đối với các thí sinh có chứng chỉ quốc tế với mức điểm cao là một trong những bước đi đột phá của Nhà trường nhằm thu hút những sinh viên ưu tú, nâng tầm chất lượng đào tạo đạt mức cao theo các tiêu chuẩn kiểm định khu vực hoặc quốc tế, đưa Trường lên nhóm đầu khu vực theo xếp hạng khả năng làm việc và thích nghi toàn cầu của người tốt nghiệp.