Quy định tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đại học hệ chính quy 2019
26-09-2019
QUY ĐỊNH TUYỂN THẲNG VÀ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC
HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019
I. TUYỂN THẲNG ĐẠI HỌC HỆ ĐÀO TẠO CHÍNH QUY
- Chỉ tiêu tuyển thẳng đối với một ngành/chương trình đào tạo (gọi tắt là ngành) không vượt quá 20% chỉ tiêu dự kiến của ngành. Trong trường hợp số lượng đăng ký xét tuyển thẳng vào một ngành vượt quá 20% chỉ tiêu, ưu tiên các thí sinh đạt mức giải cao hơn.
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào một ngành căn cứ theo nguyện vọng của thí sinh và môn thi như sau (Danh mục mã ngành xem tại Phụ lục 1):
Môn thi |
Ngành tuyển thẳng |
Toán |
Tất cả các ngành, ngoại trừ ngành có mã xét tuyển FL1 và FL2. |
Vật lý |
|
Hóa học |
Ngành có mã xét tuyển CH1, CH2, CH-E11, CH3, BF1, BF2, BF-E12 và EV1 |
Sinh học |
|
Tin học |
Ngành có mã xét tuyển IT1, IT2, IT-E6, IT-E7, IT-E10, MI1, MI2, IT-LTU, IT-VUW, IT-GINP |
Anh văn |
Ngành có mã xét tuyển FL1 hoặc FL2 |
- Thí sinh đoạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào một ngành căn cứ theo nguyện vọng của thí sinh, môn đoạt giải, mức giải và chỉ tiêu tuyển thẳng của ngành như sau (Danh mục mã ngành xem tại phụ lục 1):
Môn đoạt giải |
Mức giải |
Ngành tuyển thẳng |
Toán |
Giải nhất, nhì, ba |
Tất cả các ngành, ngoại trừ ngành có mã xét tuyển FL1 và FL2. |
Vật lý |
Giải nhất, nhì |
|
Giải ba |
Tất cả các ngành, ngoại trừ ngành có mã xét tuyển IT1, IT2, FL1 và FL2. |
|
Hóa học |
Giải nhất, nhì, ba |
Ngành có mã xét tuyển CH1, CH2, CH3, CH-E11, BF1, BF2, BF-E12 và EV1. |
Sinh học |
||
Tin học |
Giải nhất, nhì, ba |
Ngành có mã xét tuyển IT1, IT2, IT-E6, IT-E7, IT-E10, MI1, MI2, IT-LTU, IT-VUW, IT-GINP |
Anh văn |
Giải nhất, nhì, ba |
Ngành có mã xét tuyển FL1 hoặc FL2 |
- Thí sinh trong đội tuyển quốc gia tham dự cuộc thi Khoa học - Kỹ thuật quốc tế, thí sinh đoạt giải chính thức (nhất, nhì, ba) trong cuộc thi Khoa học - Kỹ thuật cấp quốc giavà đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào một ngành trong số các ngành có mã xét tuyển ME2, TE2, HE1, MS1, MI2, CH1, CH2, CH3, BF1, EV1, TX1, PH1, PH2, ED2, ME-NUT, ME-GU, ME-LUH, ET-LUH, IT-LTU, IT-VUW, IT-GINP, EM-VUW, EM-NU phù hợp với nội dung đề tài dự thi (do Hội đồng tuyển sinh quyết định).
- Thí sinh là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng theo nguyện vọng ngành.
- Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐHBK Hà Nội, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khỏe, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học theo ngành đã trúng tuyển trước đây.
- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có kết quả học tập THPT từng năm đạt loại khá trở lên thì được tuyển thẳng vào học một ngành do Hiệu trưởng quyết định trên cơ sở xem xét kết quả học tập THPT của thí sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành học.
- Đối với thí sinh là người nước ngoài, đã tốt nghiệp THPT và có nguyện vọng học tập tại Trường ĐHBK Hà Nội, Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh (bảng điểm), năng lực tiếng Việt hoặc tiếng Anh (theo yêu cầu của ngành đào tạo) để xem xét, quyết định tiếp nhận vào học.
II. TUYỂN THẲNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TÀI NĂNG (ĐTTN) VÀ CHƯƠNG TRÌNH KỸ SƯ CHẤT LƯỢNG CAO PFIEV (KSCLC)
- Chỉ tiêu tuyển thẳngđối với một chương trình Đào tạo tài năng không vượt quá 40% chỉ tiêu dự kiến của chương trình đó. Trong trường hợp số lượng đăng ký xét tuyển thẳng vào một chương trình ĐTTN vượt quá 40% chỉ tiêu của chương trình, ưu tiên các thí sinh đạt mức giải cao hơn.
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đã được tuyển thẳng vào Trường ĐHBK Hà Nội thì tiếp tục được tuyển thẳng theo nguyện vọng vào một chương trình ĐTTN.
TT |
Tên Chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Chương trình Đào tạo tài năng |
||
1 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (Hệ thống Cơ điện tử thông minh và Rôbốt) |
30 |
2 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
30 |
3 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa |
30 |
4 |
Khoa học và Công nghệ thông tin |
30 |
5 |
Toán tin |
30 |
6 |
Kỹ thuật Hóa học |
30 |
7 |
Vật lý kỹ thuật (Công nghệ nano và Quang điện tử) |
30 |
Chương trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV |
||
8 |
Hệ thống thông tin và Truyền thông |
30 |
9 |
Tin học công nghiệp |
30 |
10 |
Cơ khí hàng không |
30 |
- Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã được tuyển thẳng vào Trường ĐHBK Hà Nội thì tiếp tục được xét tuyển thẳng vào học một chương trình ĐTTN căn cứ vào chỉ tiêu, môn đoạt giải và mức giải như sau:
Môn đoạt giải và mức giải |
Chương trình ĐTTN được xét tuyển thẳng |
Toán (giải nhất, nhì), Vật lý (giải nhất) |
Tất cả các chương trình |
Toán (giải ba), Vật lý (giải nhì, ba) |
Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông hoặc Vật lý kỹ thuật (Công nghệ nano và Quang điện tử) |
Hóa học (giải nhất, nhì, ba) |
Kỹ thuật Hóa học |
Tin học (giải nhất) |
Toán tin hoặc Khoa học và Công nghệ thông tin |
Tin học (giải nhì, ba) |
Toán tin |
- Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã được tuyển thẳng vào Trường ĐH Bách khoa Hà Nội thì tiếp tục được xét tuyển thẳng vào một ngành thuộc chương trình KSCLC theo nguyện vọng. Trong trường hợp số lượng đăng ký xét tuyển thẳng vượt quá chỉ tiêu theo ngành của chương trình, ưu tiên các thí sinh đạt mức giải cao hơn.
III. XÉT TUYỂN THẲNG VÀO CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
Ngoài phương thức xét tuyển thẳng theo quy định ở mục 2, 3 và 4 (phần I), thí sinh được xét tuyển thẳng vào các chương trình Đào tạo Quốc Tế trong các trường hợp sau:
- Tuyển thẳng vào chương trình TROY-IT (do trường ĐH Troy, Hoa kỳ cấp bằng) đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Tin học.
- Tuyển thẳng vào chương trình TROY-BA (do trường ĐH Troy, Hoa kỳ cấp bằng) đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Anh văn.
- Có một trong 3 loại chứng chỉ hoặc chứng nhận (còn hiệu lực) với mức yêu cầu như sau:
- Chứng chỉ A-Level với tổ hợp kết quả 3 môn thi (trong đó có Toán) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 70/100 điểm trở lên (tương ứng điểm B, PUM range ≥ 70);
- Chứng nhận kết quả SAT (Scholastic Assessment Test) với số điểm 1270/1600 trở lên;
- Chứng nhận kết quả ACT (American College Testing) với số điểm từ 25/36 trở lên.
Danh mục các chương trình Đào tạo Quốc tế xem Phụ lục 1.
IV. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN
- Thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng theo quy định ở mục 2, 3 và 4 (phần I) nếu không sử dụng quyền được tuyển thẳng và đã nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển về Trường trong thời hạn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định sẽ được cộng điểm ưu tiên xét tuyển khi xét tuyển vào các ngành của Trường ĐHBKHà Nội mà thí sinh đã đăng ký. Mức điểm cộng (theo thang điểm 30) được quy định như sau:
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia được cộng 3 điểm;
- Thí sinh đoạt giải nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia được cộng 2 điểm, các thí sinh đoạt giải khác được cộng 1 điểm.
2. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (tương đương IELTS đạt từ 5.5 trở lên) được cộng cộng điểm ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển (quy về thang điểm 30) cho tất cả các ngành, chương trình đăng ký xét tuyển với các mức điểm như sau:
IELTS | TOEFL iBT | PTE Academic | Cambridge English | Điểm cộng (khi sử dụng tổ hợp A00, A02, B00, D29) |
Điểm cộng (khi sử dụng tổ hợp A01, D01, D07) |
5.5 | 46-59 | 42-49 | 162-168 | 0,25 | 0,125 |
6 | 60-78 | 50-57 | 169-175 | 0,50 | 0,25 |
6.5 | 79-93 | 58-64 | 176-184 | 0,75 | 0,375 |
7 | 94-101 | 65-72 | 185-191 | 1,00 | 0,50 |
7.5 | 102-109 | 73-78 | 191-199 | 1,25 | 0,625 |
8 | 110-114 | 79-82 | 200-204 | 1,50 | 0,75 |
8.5 | 115-117 | 83-86 | 205-208 | 1,75 | 0,875 |
9 | 118-120 | 87-90 | 209-212 | 2,00 | 1,00 |
Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác được Hội đồng tuyển sinh xem xét quy đổi tương đương về điểm IELTS để cộng điểm ưu tiên như trên.
Phụ lục 1 - Danh mục mã xét tuyển cho các ngành/chương trình đào tạo
Ngành / Chương trình đào tạo |
Mã xét tuyển |
Chỉ tiêu dự kiến |
1. Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí, Cơ khí động lực, Hàng không, Chế tạo máy |
||
Kỹ thuật Cơ điện tử |
ME1 |
300 |
Kỹ thuật Cơ khí |
ME2 |
500 |
Kỹ thuật Ô tô |
TE1 |
220 |
Kỹ thuật Cơ khí động lực |
TE2 |
90 |
Kỹ thuật Hàng không |
TE3 |
50 |
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử |
ME-E1 |
80 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô |
TE-E2 |
40 |
2. Nhóm ngành Kỹ thuật Điện, Điện tử, Công nghệ thông tin, Khoa học và Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin |
||
Kỹ thuật Điện |
EE1 |
220 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa |
EE2 |
500 |
Chương trình tiên tiến Điều khiển-Tự động hóa và Hệ thống điện |
EE-E8 |
80 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
ET1 |
500 |
Chương trình tiên tiến Điện tử - Viễn thông |
ET-E4 |
40 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh |
ET-E5 |
40 |
Chương trình tiên tiến Hệ thống nhúng thông minh và IoT |
ET-E9 |
40 |
CNTT: Khoa học Máy tính |
IT1 |
260 |
CNTT: Kỹ thuật Máy tính |
IT2 |
180 |
Công nghệ thông tin Việt-Nhật |
IT-E6 |
240 |
Công nghệ thông tin Global ICT |
IT-E7 |
120 |
Chương trình tiên tiến Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo |
IT-E10 |
40 |
Toán-Tin |
MI1 |
100 |
Hệ thống thông tin quản lý |
MI2 |
60 |
3. Nhóm ngành Kỹ thuật Hóa học, Thực phẩm, Sinh học, Môi trường |
||
Kỹ thuật Hóa học |
CH1 |
460 |
Hóa học |
CH2 |
80 |
Kỹ thuật in |
CH3 |
30 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Hóa dược |
CH-E11 |
30 |
Kỹ thuật Sinh học |
BF1 |
80 |
Kỹ thuật Thực phẩm |
BF2 |
200 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Thực phẩm |
BF-E12 |
30 |
Kỹ thuật Môi trường |
EV1 |
120 |
4. Nhóm ngành Kỹ thuật Vật liệu, Kỹ thuật Nhiệt, Vật lý kỹ thuật, Kỹ thuật Dệt - May |
||
Kỹ thuật Vật liệu |
MS1 |
220 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Vật liệu (Vật liệu thông minh và Nano) |
MS-E3 |
30 |
Kỹ thuật Nhiệt |
HE1 |
250 |
Kỹ thuật Dệt - May |
TX1 |
200 |
Vật lý kỹ thuật |
PH1 |
150 |
Kỹ thuật hạt nhân |
PH2 |
30 |
5. Nhóm ngành Công nghệ giáo dục, Kinh tế - Quản lý, Ngôn ngữ Anh |
||
Công nghệ giáo dục |
ED2 |
40 |
Kinh tế công nghiệp |
EM1 |
40 |
Quản lý công nghiệp |
EM2 |
100 |
Quản trị kinh doanh |
EM3 |
80 |
Kế toán |
EM4 |
60 |
Tài chính-Ngân hàng |
EM5 |
40 |
Chương trình tiên tiến Phân tích kinh doanh |
EM-E13 |
30 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
FL1 |
150 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
FL2 |
60 |
6. Các chương trình đào tạo quốc tế |
||
Cơ điện tử - ĐH CN Nagaoka (Nhật Bản) |
ME-NUT |
100 |
Cơ khí-Chế tạo máy - ĐH Griffith (Úc) |
ME-GU |
40 |
Cơ điện tử - ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
ME-LUH |
40 |
Điện tử-Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
ET-LUH |
40 |
Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc) |
IT-LTU |
70 |
Công nghệ thông tin - ĐH Victoria Wellington (New Zealand) |
IT-VUW |
60 |
Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp) |
IT-GINP |
40 |
Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria Wellington (New Zealand) |
EM-VUW |
40 |
Quản lý công nghiệp-Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - ĐH Northampton (Anh) |
EM-NU |
40 |
Quản trị kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
TROY-BA |
40 |
Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
TROY-IT |
40 |
- Quy trình tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển Đại học Xem TẠI PHỤ LỤC 2 BÀI VIẾT NÀY
- Phương thức nộp hồ sơ xét tuyển thẳng vào các chương trình đào tạo quốc tế sử dụng A-Level, SAT và ACT Xem TẠI PHỤ LỤC 3 BÀI VIẾT NÀY
- Phương thức nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Xem TẠI PHỤ LỤC 4 BÀI VIẾT NÀY