Trên cơ sở phân tích số liệu, Trường ĐHBK Hà Nội đưa ra dự báo mức điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo với mục đích khuyến cáo và định hướng cho các bạn thí sinh tham khảo, để các bạn có kế hoạch điều chỉnh nguyện vọng một cách tự tin.

Năm 2018, số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội giữ ổn định như năm 2017. Tuy nhiên, do số lượng thí sinh đạt điểm cao giảm (đặc biệt ở môn Toán, được xét là môn chính của nhiều ngành) cùng việc giảm điểm ưu tiên theo khu vực, dự kiến điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành của Trường năm 2018 sẽ giảm so với năm 2017 từ 3 đến 4 điểm.

Trên cơ sở phân tích số liệu, Trường ĐHBK Hà Nội đưa ra dự báo mức điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo với mục đích khuyến cáo và định hướng cho các bạn thí sinh tham khảo, để các bạn có kế hoạch điều chỉnh nguyện vọng một cách tự tin. Các bạn thí sinh cần lưu ý sắp xếp các nguyện vọng yêu thích nhất lên đầu danh sách các nguyện vọng đăng ký.

Tên ngành/chương trình đào tạo

Mã xét tuyển

Dự báo điểm chuẩn

(theo điểm xét tuyển)

Công nghệ thông tin

IT3

25,0 – 26,0

Khoa học Máy tính

IT1

23,0 – 24,0

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa

EE2

Công nghệ thông tin ICT

IT-E7

Kỹ thuật Cơ điện tử

ME1

22,0 – 23,0

Công nghệ thông tin Việt-Nhật

IT-E6

Kỹ thuật Hàng không

TE3

Chương trình tiên tiến Điều khiển-Tự động hóa và Hệ thống điện

EE-E8

Kỹ thuật Ô tô

TE1

Kỹ thuật Máy tính

IT2

Kỹ thuật Cơ khí động lực

TE2

21,0 – 22,0

Kỹ thuật Thực phẩm

BF2

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

ET1

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh

ET-E5

Quản trị kinh doanh

EM3

Toán-Tin

MI1

Kỹ thuật Cơ khí

ME2

Kỹ thuật Sinh học

BF1

Chương trình tiên tiến Điện tử - Viễn thông

ET-E4

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

FL2

Hệ thống thông tin quản lý

MI2

20.0 - 21.0

Chương trình tiên tiến Cơ điện tử

ME-E1

Công nghệ May

TX2

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

FL1

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô

TE-E2

Kế toán

EM4

Kỹ thuật Điện

EE1

Kỹ thuật hạt nhân

NE1

Chương trình tiên tiến KHKT Vật liệu

MS-E3

Kỹ thuật Tàu thủy

TE4

Kỹ thuật Nhiệt

HE1

Kỹ thuật Vật liệu

MS1

Kỹ thuật Hóa học

CH1

Hóa học

CH2

Kỹ thuật in

CH3

Kỹ thuật Môi trường

EV1

Kỹ thuật Dệt

TX1

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

ED1

Vật lý kỹ thuật

PH1

Kinh tế công nghiệp

EM1

Quản lý công nghiệp

EM2

Tài chính-Ngân hàng

EM5

Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản)

ME-NUT

18,0 – 20,5

Cơ khí-Chế tạo máy  - ĐH Griffith (Úc)

ME-GU

Điện tử-Viễn thông  - ĐH Leibniz Hannover  (Đức)

ET-LUH

Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc)

IT-LTU

Công nghệ thông tin - ĐH Victoria (New Zealand)

IT-VUW

Hệ thống thông tin  - ĐH Grenoble (Pháp)

IT-GINP

Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand)

EM-VUW

Quản lý công nghiệp-Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng  -  ĐH Northampton (Anh)

EM-NU

Quản trị kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ)

TROY-BA

Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)

TROY-IT

Điểm xét tuyển (ĐX) được tính theo công thức sau:

a) Đối với tổ hợp môn không có môn chính:

ĐX = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3)] + Điểm ưu tiên (KV/ĐT) + Điểm ưu tiên xét tuyển*

b) Đối với tổ hợp môn có môn chính:

ĐX = [(Môn chính x 2+ Môn 2 + Môn 3) x ¾, làm tròn đến 2 chữ số thập phân] + Điểm ưu tiên (KV/ĐT) + Điểm ưu tiên xét tuyển*

CHÚ Ý: * Thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng và đã nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển hợp lệ về Trường trong thời hạn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định sẽ được cộng Điểm ưu tiên xét tuyển là 3,0 điểm.