Ngành Đào tạo TIẾN SĨ
Cơ học - Cơ kỹ thuật

Hướng chuyên sâu: Cơ kỹ thuật

Tổng quan

  • Mã chuyên ngành: 9440109
  • Tốt nghiệp: Tiến sĩ
  • Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển
  • Ngành đào tạo: Cơ học - Cơ kỹ thuật
  • Thời gian: 3 - 4 năm
  • Học phí: ~ 80 trđ/toàn thời gian học
  • Trường Cơ khí

Qua 3 bước

Điền thông tin theo Form trực tuyến để đăng ký TIến sĩ/Nghiên cứu sinh qua 3 bước: Điền Form -Xác nhận Email - In phiếu

Cần lựa chọn

Hãy để lại thông tin để tuyển sinh ĐHBKHN giúp bạn giải đáp thắc mắc và lựa chọn chương trình Tiến sĩ/Nghiên cứu sinh phù hợp.

Mục tiêu đào tạo & chuẩn đầu ra

 Tên chương trình: Chương trình đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành “Cơ học kỹ thuật”

Trình độ đào tạo: Tiến sĩ Chuyên ngành đào tạo: Cơ học – Mechanics

1 Mục tiêu đào tạo

1.1 Mục tiêu chung

Đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành “Cơ học kỹ thuật” có trình độ chuyên môn sâu, có khả năng nghiên cứu và lãnh đạo nhóm nghiên cứu các lĩnh vực của chuyên ngành, có tư duy khoa học, có khả năng tiếp cận và giải quyết các vấn đề khoa học chuyên ngành, có khả năng trình bày - giới thiệu các nội dung khoa học, đồng thời có khả năng đào tạo các bậc Đại học và Cao học.

1.2 Mục tiêu cụ thể

Sau khi đã kết thúc thành công chương trình đào tạo, Tiến sĩ chuyên ngành Cơ học kỹ thuật:

− Có khả năng phát hiện và trực tiếp giải quyết các vấn đề khoa học thuộc các lĩnh vực Cơ học kỹ thuật: “Mô hình hóa và điều khiển các hệ động lực”, “Dao động máy và công trình”, “Chẩn đoán rung trong máy và thiết bị”, “Kỹ thuật giảm rung và ồn”, “Động lực học phi tuyến và ứng dụng”, “Động lực học các hệ kỹ thuật: máy, rôbốt công nghiệp, xe cộ, hệ cơ sinh”. . .

− Có khả năng dẫn dắt, lãnh đạo nhóm nghiên cứu thuộc các lĩnh vực Cơ học kỹ thuật.

− Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và áp dụng các giải pháp công nghệ thuộc các lĩnh vực nói trên trong thực tiễn.

− Có khả năng cao để trình bầy, giới thiệu (bằng các hình thức bài viết, báo cáo hội nghị, giảng dạy đại học và sau đại học) các vấn đề khoa học thuộc lĩnh vực Cơ học kỹ thuật.

2 2 Thời gian đào tạo

Hệ tập trung liên tục: ba năm liên tục đối với NCS có bằng ThS, bốn năm đối với NCS có bằng ĐH. Hệ không tập trung liên tục:

NCS có văn bằng ThS đăng ký thực hiện trong vòng bốn năm đảm bảo tổng thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường là ba năm và 12 tháng đầu tiên liên tục tại Trường.

3 Khối lượng kiến thức

Khối lượng kiến thức bao gồm khối lượng của các học phần Tiến sĩ và khối lượng của các học phần bổ sung được xác định cụ thể cho từng loại đối tượng tại mục 4.

NCS đã có bằng ThS: tối thiểu 8 tín chỉ học phần tiến sĩ + khối lượng bổ sung (nếu có). NCS mới có bằng ĐH: tối thiểu 8 tín chỉ học phần tiến sĩ + 33 tín chỉ (không kể luận văn) của Chương trình Thạc sĩ Khoa học chuyên ngành Cơ học kỹ thuật“ (tương đương với 41 tín chỉ).

4 Đối tượng tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh là các thí sinh đã có bằng Thạc sĩ với ngành/chuyên ngành tốt nghiệp phù hợp (đúng ngành/chuyên ngành) hoặc gần phù hợp với ngành/chuyên ngành Cơ học kỹ thuật. Đối với các thí sinh có bằng tốt nghiệp ĐH, chỉ tuyển sinh ngành tốt nghiệp phù hợp (đúng ngành/chuyên ngành). Mức độ “phù hợp hoặc gần phù hợp” với chuyên ngành Cơ học kỹ thuật, được định nghĩa cụ thể ở mục 4.1 sau đây.

Đối tượng tuyển sinh & văn bằng

Học phí chương trình đào tạo Tiến sĩ/Nghiên cứu sinh - XEM CHI TIẾT

Thang điểm & nội dung chương trình

Khung chương trình đào tạo chi tiết - XEM TẠI ĐÂY

Học phần bổ sung

NCS phải hoàn thành các học phần bổ sung trong thời hạn 2 năm kể từ ngày ký quyết định công nhận là NCS gồm các HP ở trình độ thạc sĩ ngành Cơ học kỹ thuật theo chương trình cụ thể.

Học phần bổ sung chi tiết tại Trang 4 - XEM TẠI ĐÂY

loading...