Theo kế hoạch, ngày 25/6/2021, Trường ĐHBK Hà Nội vừa công bố ngưỡng yêu cầu đối với các thí sinh xét tuyển tài năng đợt 2 theo chứng chỉ quốc tế (Diện 1.2) và theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn (Diện 1.3).

Cụ thể, ngưỡng xét tuyển đợt 2 đối với diện 1.2 được yêu cầu như sau:

Mã xét tuyển

Chứng chỉ / Ngưỡng yêu cầu đợt 2

A-Level

ACT

(36)

SAT

(1600)

IELTS 

Academic

BF2, E-E18, ET1, ET-E9, ME-E1, TE-E2

PUM range ≥ 90 (Toán A)

 

≥ 1400

(Toán ≥ 750)

 

BF1, BF-E12, CH1, CH2, ED2, EM2, EM3, EM5, EM-E13, EM-E14, HE1, MS1, MS-E3, ME2, TE2, TE3, TE-EPFL1, FL2

PUM range ≥ 80 (Toán A)

 

FL1, FL2: tiếng Anh A*

 

≥ 1340

(Toán ≥ 700)

 

ET-LUH, ME-NUT, ME-LUH, TROY-IT

PUM range ≥ 70 (Toán B)

 

≥ 1270

(Toán ≥ 640)

 

FL1, FL2

 

 

 

≥ 6.5

EM1, EM2, EM4, TROY-BA

 

 

 

≥ 6.0

EM3, EM5,

 

 

 

≥ 6.5

EM-E13

 

 

 

≥ 7.0

EM-E14

 

 

 

≥ 7.5

Trong đợt 2 này, một số ngành/ chương trình đào tạo lĩnh vực Công nghệ thông tin, Toán – Tin, Điện – Tự động hóa, … không xét tuyển thẳng nữa do đã đủ chỉ tiêu. Các ngành/chương trình đào tạo mới triển khai như: An toàn không gian số, Vật lý y khoa, Quản lý tài nguyên và Môi trường, Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện nhận được sự quan tâm và lựa chọn của đông đảo thí sinh.  Đối với diện 1.3, nhiều ngành có ngưỡng yêu cầu đợt 2 cao hơn so với đợt 1.

TT

Ngành/CTĐT

Mã XT

Ngưỡng yêu cầu đợt 2

  1.  

Kỹ thuật Sinh học

BF1

85,42

  1.  

Kỹ thuật Thực phẩm

BF2

76,75

  1.  

Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến)

BF-E12

73,42

  1.  

Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến)

EE-E18

75,73

  1.  

CT Việt pháp: Tin học công nghiệp và Tự động hóa

EE-EP

79,01

  1.  

Quản trị Kinh doanh

EM3

76,07

  1.  

Phân tích Kinh doanh (CT tiên tiến)

EM-E13

83,78

  1.  

Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông

ET1

90,19

  1.  

Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến)

ET-E9

91,12

  1.  

Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến)

TE-E2

71,32

  1.  

Cơ khí Hàng không (CT Việt-Pháp PFIEV)

TE-EP

80,79

  1.  

Kỹ thuật Hóa học

CH1

70,61

  1.  

Hóa học

CH2

75,74

  1.  

Công nghệ Giáo dục

ED2

95,69

  1.  

Kỹ thuật điện

EE1

68,68

  1.  

Quản lý Công nghiệp

EM2

74,09

  1.  

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

FL1

82,87

  1.  

Kỹ thuật Cơ khí 

ME2

67,57

  1.  

Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến)

ME-E1

70,94

  1.  

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)

ME-LUH

72,89

  1.  

Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)

ME-NUT

88,66

  1.  

Kỹ thuật Vật liệu

MS1

69,43

  1.  

KHKT Vật liệu (CT tiên tiến)

MS-E3

76,50

  1.  

Vật lý Kỹ thuật

PH1

71,75

  1.  

Vật lý Y khoa

PH3

75,41

  1.  

Kỹ thuật Ô tô

TE1

64,94

  1.  

Kỹ thuật Cơ khí động lực

TE2

69,97

  1.  

Kỹ thuật Dệt May

TX1

77,27

  1.  

Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)

TROY-IT

73,58

Ghi chú: Ngưỡng yêu cầu tính theo thang điểm 100, quy định trong Đề án tuyển sinh năm 2021 của Trường.

Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển trên Hệ thống đăng ký tuyển sinh của Trường ĐHBK Hà Nội tại địa chỉ https://dangkytuyensinh.hust.edu.vn/tracuu

Những thí sinh đạt ngưỡng yêu cầu nói trên, nếu có nguyện vọng nhập học, thì thực hiện xác nhận nhập học theo hướng dẫn sau: Thí sinh tải Giấy xác nhận nhập học [ Tại đây ], điền thông tin, ký và xin ý kiến của gia đình, sau đó, gửi về địa chỉ: Phòng Tuyển sinh - Phòng 101, Nhà C1B, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, Số 1 Đường Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội - ĐT: 0243 868 3408

Lưu ý:

- Thí sinh có thể nộp Giấy xác nhận nhập học qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường ĐHBK Hà Nội theo địa chỉ trên.

- Thời gian xác nhận nhập học: Từ ngày 28/6/2021 đến hết 17h ngày 02/7/2021.

Thí sinh đã nộp Giấy xác nhận nhập học và có đủ các điều kiện trúng tuyển như đã công bố trong Đề án Tuyển sinh của ĐHBK Hà Nội sẽ làm thủ tục xác nhận nhập học chính thức trong khoảng thời gian trước 17h ngày 10/8/2021 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thủ tục và hồ sơ xác nhận nhập học chính thức sẽ được Nhà trường hướng dẫn trong những thông báo tiếp theo.